Characters remaining: 500/500
Translation

bắt vạ

Academic
Friendly

Từ "bắt vạ" trong tiếng Việt có nghĩayêu cầu hoặc buộc một người phải nộp phạt họ đã vi phạm một quy định, phong tục, hoặc lệ làng nào đó. Từ này thường được sử dụng trong bối cảnh làng xã, nơi những quy định phong tục tập quán nghiêm ngặt.

Giải thích chi tiết:
  • Bắt: có nghĩayêu cầu, ép buộc.
  • Vạ: ám chỉ đến hình phạt, sự trừng phạt về mặt xã hội.
dụ sử dụng:
  1. Cách sử dụng cơ bản:

    • "Ngày xưa, nếu một gái chưa chồng bầu, ấy có thể bị làng bắt vạ rất nặng."
    • Trong câu này, "bắt vạ" được sử dụng để chỉ việc gái phải chịu hình phạt từ làng vi phạm quy định xã hội.
  2. Cách sử dụng nâng cao:

    • "Trong một số làng, nếu ai đó làm trái với lệ làng, họ có thể bị bắt vạ phải nộp một khoản tiền phạt."
    • đây, từ "bắt vạ" không chỉ ám chỉ hình phạt còn thể hiện sự nghiêm khắc của cộng đồng đối với những hành vi không đúng mực.
Phân biệt các biến thể:
  • Bắt vạ một cụm từ cố định, thường không nhiều biến thể. Tuy nhiên, trong một số ngữ cảnh, có thể thấy các từ gần giống như "phạt" hay "trừng phạt".
Từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Phạt: từ có nghĩa gần giống, chỉ việc yêu cầu nộp một khoản tiền hoặc chịu một hình phạt nào đó.
  • Trừng phạt: có nghĩa tương tự, nhưng thường dùng trong ngữ cảnh rộng hơn, không chỉ giới hạn trong các quy định cộng đồng.
Từ gần giống:
  • Đền : có thể liên quan trong một số trường hợp, khi người vi phạm phải "đền" cho cái đó đã mất hoặc đã hư hại.
Chú ý:
  • "Bắt vạ" thường mang tính chất xã hội thường liên quan đến các phong tục tập quán của cộng đồng, trong khi "phạt" "trừng phạt" có thể áp dụng cho nhiều bối cảnh khác nhau, kể cả pháp luật.
  1. đgt. Bắt phải nộp phạt làm trái với lệ làng, thời xưa: Ngày xưa con gái chưa chồng chửa thì bị làng bắt vạ rất nặng.

Comments and discussion on the word "bắt vạ"